Thursday, October 15, 2009

Các trợ từ và cách dùng của nó

Các trợ từ và cách dùng của nó

1.trợ từ へ 
-chỉ địa điểm của động từ có hướng như いきます、きます、かえります
ví dụ: きのうわたしわうちきました。

2.trợ từ で có 2 cách dùng:
 
-chỉ địa điểm của hành động

ví dụ : わたしはしょくどうあさおはを
たべます.
 
-Chỉ phương tiện đi lại trong câu chứa các động từ chỉ hướng

ví dụ:まいにちじどうしゃがくせいへいきります。
  -Chỉ phương tiện \cách thức\phương tiện 
ví dụ:かのやは八でごはのてべます。
   わたしはえいごでてがみをかきます。

3.trợ từ と
 -chỉ việc đi cùng với ai 
ví dụ: わたしわかのじょあさごはなをたべます。
 -và
ví dụ :だいがくのじゃすみわどこよびとにちよびです。
4. trợ từ を dùng để chỉ đi kèm tân ngữ(các đối tượng được hành động tác động đến)
~~+を+~~ます。
ví dụ:わたしはあぁごはんをたべます
5. trợ từ に 
-được dùng để nối các mốc chỉ thời gian cụ thể và hành động

~~に~~ます。
-được dùng để chỉ người được động từ hướng đến
わたしはかのじょたがみをかきます
ví dụ 6じにべんきょします。
-được dùng để nối các đối tượng được động từ tác động đến
~~は~~に~~を~~ます。
ví dụ
わたしはMINHさんにかばんをあげます。
6。trợ từ の dùng để chỉ sở hữu
N1~~N2
ví dụ
IMCのしゃい
7 。もうcó nghĩa là đã rồi và được sử dụng với động từ dạng quá khứ
8。phân biệt giữa từ để hỏi なん なに
a. từ để hỏi なん được dùng
ーtrước một từ mà chữ đầu tiên thuộc hàng た、だ、な
それはなんですか。
ミン
ーtrước một từ chỉ số lượng
わなんさいですか。
b.なに sẽ được sử dụng trong các trường hợp còn lại
なにをかいますか。





No comments: