Mục tiêu bài học
- Hiểu được nội dung các qui định, biển cẩm
- Xác nhận việc cần làm và việc không làm cũng được
1. Từ mới
おぼえます nhớ
わすれます Quên
なくします Đánh mất
だします nạp
はらいます thanh toán, trả tiền
かえします trả lại
かえします trả lại
でかけます ra ngoài
ぬぎます cởi ra(áo, cúc)
もっていきます mang đi, cầm theo
もってきます mang đến , cầm về
しんぱいします lo lắng
ざんぎょうします làm ngoài giờ
しゅっちょうします đi công tác
はいります Tắm ( theo kiểu bồn Nhật bản )
おふろにはいります
たいせつ quan trọng
だいじょうぶ không sao, ổn thôi
あぶない nguy hiểm
もんだい câu hỏi
こたえ câu trả lời
こたえ câu trả lời
きんえん cấm hút thuốc
けんこうぼけんしょう thẻ bảo hiểm
かぜ cảm, cúm
ねつ sốt
びょうき bị bệnh, bệnh tật
くすり thuốc
おふろ bồn tắm
うわぎ áo jacket
したぎ quần áo lót
2、3日 từ 2 đến 3 ngày
~までに ~ đến
ですから vì vậy, vì thế
kanji tip
赤
trên là thổ (土)dưới là lửa (火) . Gạch được làm bằng đất sét, sau một thời gian nung có màu đỏ
Ngữ Pháp:
1. Động từ thể な
-Cách chia sang thể ない。
_Các động từ thuộc nhóm I: Tận cùng của động từ là います、きます、ぎます、します、ちます、びます、みます、ります thì tương ứng khi chuyển sang thể ない se là わない、かない、がない、さない、たない、ばない、まない、らない~
chú ý
います ~ わない
_Các động từ thuộc nhóm II: Tận cùng của động từ thường là えます、せます、てます、べます、れます tuy nhiên cũng có những ngoại lệ là những động từ tuy tận cùng không phải vần え vẫn thuộc nhóm II. Trong khi học các bạn nên nhớ nhóm của động từ . Các động từ nhóm II khi chuyển sang thể ない thì chỉ việc thay ます bằng ない.
~Ví dụ: たべます-> たべない ( Không ăn...)
いれます-> いれない( Không cho vào...)
Một số động từ nhóm 2 đặc biệt
みます みない
います いない
おきます おきない (6時に おきます)
かります かりない
おります おりない
あびます あびない
できます できない
_Các động từ thuộc nhóm III: là những động từ tận cùng thường là します, Các độnh từ xuất phát từ danh từ khi chuyển sang thể ない thì bỏ ます thêm ない。~Ví dụ: しんぱいします-> しんばいしない ( Đừng lo lắng...)
Một số động từ xuất phát từ danh từ (nhóm III )
します しない
きます きない
べんきょうします べんきょうしない
けんきゅうします けんきゅうしない
もってきます もってきない
しんぱいします しんぱいしない
しゅっちょうします しゅっちょうしない
せんたくします せんたくしない
そじします そじしない
れんしゅうします れんしゅうしない
I\ Mẫu câu yêu
cầu ai đó không làm gì đấy.
*Cấu
trúc : Vないでください。
_Các động từ thuộc nhóm III: là những động từ tận cùng thường là します, Các độnh từ xuất phát từ danh từ khi chuyển sang thể ない thì bỏ ます thêm ない。~Ví dụ: しんぱいします-> しんばいしない ( Đừng lo lắng...)
Một số động từ xuất phát từ danh từ (nhóm III )
します しない
きます きない
べんきょうします べんきょうしない
けんきゅうします けんきゅうしない
もってきます もってきない
しんぱいします しんぱいしない
しゅっちょうします しゅっちょうしない
せんたくします せんたくしない
そじします そじしない
れんしゅうします れんしゅうしない
I\ Mẫu câu yêu
cầu ai đó không làm gì đấy.
*Cấu
trúc : Vないでください。
Được dùng khi người nói yêu cầu hay đề nghị người khác không làm gì đó
私はげんきですから、しんぱいしないでください
ここにしゃしんをとてなしでかださい
Biểu hiện một nhiệm vụ phải làm, bất chấp ý muốn hay nguyện vọng của người thực hiện hành độngくすりをのまなければなりません。
III\ Mẫu câu
không làm gì đó cũng được
*Cấu trúc: Vない->Vなくてもいいです
~Ví
dụ:
あさごはんをたべなくてもいいです
Không
ăn sáng cũng được
あした、がっこうへ来なくてもいいです
Ngày
mai không đến trường cũng được
IV\ Câu văn mẫu
No comments:
Post a Comment