のります<norimasu> lên (xe)
でんしゃにのります
ながい<nagai> みじかい<mijikai>
dài ngắn
サービス <SA-BIRU> sự phục vụ
どの ~ nào
いいえ、まだまだです。<madamadadesu> vẫn chưa được
「会話」
おひきだしですか。 <ohikidashidesuka> rút tiền có phải không
まず。<mazu> trước tiên
つぎに <tsugini> tiếp theo
ぎんがく <gingaku> số tiền
かくにん <takunin> xác nhận
ビンコムへいって、えいがを見ます、 おしゃをのみます。
私は 6時におきて、あさごはんをたべて、学校へいきます。
昨日の晩、私は しゅくだいをして、テレビをみて、ほんを少しよんで、ねました。
2。Adj+い+くて、~
Adj+な+で、~
Vừa ~ vừa
Khi nối câu sử dụng tính từ đuôi い với một câu khác , ta chuyển い thành くて
おおきいー>おおきくて
ちいさいー>ちいさくて
いい ー>よくて
ミンさんはわかくて、げんきです。
昨日はてんきがよくて、あつかったです。
こぬ部屋はひろくて、明るいです。
私の彼女はきれでしんせんつです。
カリナさんはインドじんで、きょうと大学の学生です。
ミンさんはハンサムで、しんせつです。
フエはしずかで、きれいな町です。
Chú ý 1:で còn được dùng để nối 2 câu có chủ đề khác nhau
中村さんは学生で、小川さんはしゅふです。
Chú ý 2: で không dùng để nối 2 danh từ có ỹ nghĩa trái ngược
lúc này ta sử dụng が
このへやはせかいですが、きれいです。
3. V1て から、V2
Mẫu câu này dùng để thể hiện rằng sau hành động V1 vừa kết thúc thì hành động v2 xảy ra . thì của câu văn sẽ được xác định theo động từ ở cuối câu. Nhấn mạnh tính thứ tự trước sau của hành động
国へかえってから、父のかいしゃではたらきます。
コンサートがおわってから、レストランでしょくじします。
4。N1 は N2 が Adj
Mẫu Câu dùng để miêu tả đặc điểm của một người hay một sự vật nào đó. N1 la chủ đề của câu, được xác định bằng trợ từ は, N2 là đối tượng được miêu tả bởi tính từ và xác định bởi trợ từ が
Dalat は食べ物がおいしいです。
マリアさんはかみがながいです。
5 どうやって bằng Cách nào
どうやって được dùng để hỏi về cách thức làm việc gì, khi trả lời dùng mẫu câu
Vて、Vて
でんしゃにのります
おります<orimasu> xuống (xe)
のりかえます<norikaemasu> đổi xe
じてんしゃをじどうしゃにおりかえます
じてんしゃをじどうしゃにおりかえます
あびます<abimasu> tắm
シャワーをあびます<SHOWA-wo abimasu>tắm vòi sen
いれます<iremasu>cho vào
だします<dashimasu>: lấy ra
はいります<hairimasu> vào (đại học)
大学にはいりますでます <demasu> ra, tốt nghiệp
大学をでますやめます<yamemasu> bỏ việc
かいしゃをやめます
かいしゃをやめます
おしまう <oshimasu> ấn, đẩy
わかい<wakai> trẻ , trẻ trung
dài ngắn
あかるい 明るい <akarui> sáng sủa
くらい <kurai> tối
せがたかい <se ga takai> cao
あたまがいい <atama ga ii> thông minh
からだ 体 <karada> thân thể
あたま 頭 <atama> đầu
かみ 神 <kami> tóc
かお 顔 <kao> mặt
め 目 <me> mắt
みみ 耳 <mimi> tai
くち 口 <kuchi> miệngは 歯 <ha> răng
おなか <onaka> bụng
あし 足 <ashi> chân
サービス <SA-BIRU> sự phục vụ
ジョギング <JOGINGU> chạy bộ
シャワー <SHOWA> vòi phun
みどり <midori> cỏ
おてら 寺 <otera> chùa
じんじゃ <jinja> đền
りゅうがくせい 留学生 <ryugakusei> du học sinh
ばん <ban> số
どうやって <douyatte> làm thế nào
どの ~ nào
いいえ、まだまだです。<madamadadesu> vẫn chưa được
「会話」
おひきだしですか。 <ohikidashidesuka> rút tiền có phải không
まず。<mazu> trước tiên
キャッシュカード <KYASSHUKA-DO> thẻ rút tiền
あんしょうばんご <anshoubango> mật khẩuつぎに <tsugini> tiếp theo
ぎんがく <gingaku> số tiền
かくにん <takunin> xác nhận
ボトン <BOTON> Nút nhấn
* Tip Kanji
寺
土 là đất, 手 là tay Đất đặt lên phía tren bàn tay để bàn tay ko thể di chuyển, Trong chùa việc di chuyển ra ngoài là cấm đoán. Thầy tu thì mãi mãi ở trong chùa . Thầy tu ở trong chùa thì thường ngồi trầm tĩnh suy nghĩ
寺 có nghĩa là chùa
Ngữ Pháp
1. Vて、Vて ~
khi đề cập đến các hành động xảy ra liên tiếp theo 1 thứ tự thời gian , các động từ được nối với nhau bằng thể て 。Câu văn được xác định ở thì quá khứ hay hiện tại .. dựa vào thì của động từ ở cuối câu
毎朝 ジョギングして、あびて、かいしゃへいきます* Tip Kanji
寺
土 là đất, 手 là tay Đất đặt lên phía tren bàn tay để bàn tay ko thể di chuyển, Trong chùa việc di chuyển ra ngoài là cấm đoán. Thầy tu thì mãi mãi ở trong chùa . Thầy tu ở trong chùa thì thường ngồi trầm tĩnh suy nghĩ
寺 có nghĩa là chùa
1. Vて、Vて ~
khi đề cập đến các hành động xảy ra liên tiếp theo 1 thứ tự thời gian , các động từ được nối với nhau bằng thể て 。Câu văn được xác định ở thì quá khứ hay hiện tại .. dựa vào thì của động từ ở cuối câu
ビンコムへいって、えいがを見ます、 おしゃをのみます。
私は 6時におきて、あさごはんをたべて、学校へいきます。
昨日の晩、私は しゅくだいをして、テレビをみて、ほんを少しよんで、ねました。
2。Adj+
Adj+
Vừa ~ vừa
Khi nối câu sử dụng tính từ đuôi い với một câu khác , ta chuyển い thành くて
おおきいー>おおきくて
ちいさいー>ちいさくて
いい ー>よくて
ミンさんはわかくて、げんきです。
昨日はてんきがよくて、あつかったです。
こぬ部屋はひろくて、明るいです。
私の彼女はきれでしんせんつです。
カリナさんはインドじんで、きょうと大学の学生です。
ミンさんはハンサムで、しんせつです。
フエはしずかで、きれいな町です。
Chú ý 1:で còn được dùng để nối 2 câu có chủ đề khác nhau
中村さんは学生で、小川さんはしゅふです。
Chú ý 2: で không dùng để nối 2 danh từ có ỹ nghĩa trái ngược
lúc này ta sử dụng が
このへやはせかいですが、きれいです。
3. V1て から、V2
Mẫu câu này dùng để thể hiện rằng sau hành động V1 vừa kết thúc thì hành động v2 xảy ra . thì của câu văn sẽ được xác định theo động từ ở cuối câu. Nhấn mạnh tính thứ tự trước sau của hành động
国へかえってから、父のかいしゃではたらきます。
コンサートがおわってから、レストランでしょくじします。
4。N1 は N2 が Adj
Mẫu Câu dùng để miêu tả đặc điểm của một người hay một sự vật nào đó. N1 la chủ đề của câu, được xác định bằng trợ từ は, N2 là đối tượng được miêu tả bởi tính từ và xác định bởi trợ từ が
Dalat は食べ物がおいしいです。
マリアさんはかみがながいです。
5 どうやって bằng Cách nào
どうやって được dùng để hỏi về cách thức làm việc gì, khi trả lời dùng mẫu câu
Vて、Vて
No comments:
Post a Comment