Wednesday, November 25, 2009

Bài 16

Từ mới


のります<norimasu> lên (xe)
でんしゃにのります


おります<orimasu> xuống (xe)



のりかえます<norikaemasu> đổi xe
じてんしゃじどうしゃおりかえます


あびます<abimasu> tắm


シャワーをあびます<SHOWA-wo abimasu>tắm vòi sen



いれます<iremasu>cho vào
だします<dashimasu>: lấy ra


はいります<hairimasu> vào (đại học)
大学はいります


でます <demasu> ra, tốt nghiệp
大学をでます
やめます<yamemasu> bỏ việc
かいしゃをやめます


 おしまう <oshimasu> ấn, đẩy


わかい<wakai> trẻ , trẻ trung




ながい<nagai>              みじかい<mijikai>
dài                               ngắn


あかるい  明るい <akarui> sáng sủa


くらい <kurai> tối



せがたかい <se ga takai> cao


あたまがいい <atama ga ii> thông minh


からだ 体 <karada> thân thể




あたま 頭 <atama> đầu


かみ  神 <kami> tóc


かお  顔 <kao> mặt


め   目 <me> mắt


みみ  耳 <mimi> tai


くち  口  <kuchi> miệng


は   歯 <ha> răng



おなか <onaka> bụng




あし  足  <ashi> chân



サービス <SA-BIRU> sự phục vụ


ジョギング  <JOGINGU> chạy bộ
シャワー    <SHOWA>  vòi phun


みどり        <midori> cỏ


おてら 寺  <otera> chùa


じんじゃ     <jinja> đền



りゅうがくせい   留学生  <ryugakusei> du học sinh


ばん <ban> số


どうやって <douyatte> làm thế nào




どの ~ nào


いいえ、まだまだです。<madamadadesu> vẫn chưa được



「会話」


おひきだしですか。 <ohikidashidesuka> rút tiền có phải không
まず。<mazu> trước tiên


キャッシュカード <KYASSHUKA-DO> thẻ rút tiền


あんしょうばんご <anshoubango> mật khẩu
つぎに <tsugini> tiếp theo
ぎんがく <gingaku> số tiền


かくにん <takunin> xác nhận


ボトン <BOTON> Nút nhấn


* Tip Kanji

 

土 là đất, 手 là tay  Đất đặt lên phía tren bàn tay để bàn tay ko thể di chuyển, Trong chùa việc di chuyển ra ngoài là cấm đoán. Thầy tu thì mãi mãi ở trong chùa . Thầy tu ở trong chùa thì thường ngồi trầm tĩnh suy nghĩ
寺 có nghĩa là chùa






Ngữ Pháp
1. Vて、Vて ~
khi đề cập đến các hành động xảy ra liên tiếp theo 1 thứ tự thời gian , các động từ được nối với nhau bằng thể て 。Câu văn được xác định ở thì quá khứ hay hiện tại .. dựa vào thì của động từ ở cuối câu


毎朝 ジョギングして、あびて、かいしゃへいきます
ビンコムへいって、えいがを見ます、 おしゃをのみます。
私は 6時におきて、あさごはんをたべて、学校へいきます。
昨日の晩、私は しゅくだいをして、テレビをみて、ほんを少しよんで、ねました。
2。Adj++くて、~
Adj++で、~


Vừa ~ vừa
Khi nối câu sử dụng tính từ đuôi い với một câu khác , ta chuyển い thành くて
おおきいー>おおきくて
ちいさいー>ちいさくて
いい  ー>よくて




ミンさんはわかくて、げんきです。
昨日はてんきがよくて、あつかったです。
こぬ部屋はひろくて、明るいです。
私の彼女はきれでしんせんつです。
カリナさんはインドじんで、きょうと大学の学生です。
ミンさんはハンサムで、しんせつです。
フエはしずかで、きれいな町です。

Chú ý 1:
で còn được dùng để nối 2 câu có chủ đề khác nhau

中村さんは学生で、小川さんはしゅふです。
Chú ý 2: で không  dùng để nối 2 danh từ có ỹ nghĩa trái ngược
lúc này ta sử dụng が
このへやはせかいですが、きれいです。


3. V1て から、V2
Mẫu câu này dùng để thể hiện rằng sau hành động V1 vừa kết thúc thì hành động v2 xảy ra . thì của câu văn sẽ được xác định theo động từ ở cuối câu. Nhấn mạnh tính thứ tự trước sau của hành động
国へかえってから、父のかいしゃではたらきます。
コンサートがおわってから、レストランでしょくじします。


4。N1 は N2 が Adj
 Mẫu Câu dùng để miêu tả đặc điểm của một người hay một sự vật nào đó. N1 la chủ đề của câu, được xác định bằng trợ từ は, N2 là đối tượng được miêu tả bởi tính từ và xác định bởi trợ từ が


Dalat は食べ物がおいしいです。
マリアさんはかみがながいです。


5 どうやって bằng Cách nào
どうやって được dùng để hỏi về cách thức làm việc gì, khi trả lời dùng mẫu câu
Vて、Vて











No comments: