Wednesday, October 21, 2009

Tổng kết bài 7

từ mới

かります<karimasu>:cắt
おくりまう<okurimasu>:gửi
あげます<agemasu>:cho tặng
もらいます<moraimasu>:nhận
かします<kashimasu>:cho mượn , cho vay
かります<karimasu>:vay mượn
おしえます<oshiemasu>:dạy
ならいます<naraimasu>:học
かけます<kakemasu>:gọi
て<te>:tay
はし<hashi>:đũa
スプーン<supu-n>:
ナイフ<naifu>:dao
はさみ<HASAMI>:cái kéo
ワープロ<WAPURO> máy chữ
パンチ<PANCHI>
ホチキス
セロテープ<SERO-TEPU>:
けしゴム<keshiGOMU>:
かみ<kami>:giấy
はな<hana>:hoa
シャツ<SHATSU>:áo sơ mi
プレゼント<PUREZENTO>:quà tặng
にもつ<nimotsu>:hành lí
おかね<okane> tiền
きっぷ<kippu>:vé
もう<mou>: đã chưa
まだ<mada>:chưa


Ngữ pháp
1. sử dụng trợ từ で để chỉ phương tiện , làm việc gì bằng dụng cụ gì đó
cấu trúc
S+は+N1+で+N2+を+Vます。

私ははさみでかみおきります。
Khi hỏi về dụng cụ ta sử dụng từ để hỏi なん
きのう貴方はなんで晩ご飯をたべましたか。。。きのうはしでばんごはんをたべました。
2.Hỏi một từ trong ngôn ngữ nào đó đọc như thế nào
cấu trúc:sử dụng từ để hỏi なん
「~~~」は 日本語 で なん ですか。
ー「GOODBYE」は 日本語 で なんですか。。。「GOODBYE」は 日本語 で さよなら です。
3.Cách nói cho,nhận,học,day,mượn, cho mượn
あげます:cho
もらいます:nhận
ならいます:học
おしえます:dạy
かします:cho mượn
かります:mượn

Cấu trúc :
S+は+N1+に+N2+を+Vます。
S là chủ ngữ thực hiện hành động
N1 là đối tượng hành động tác động đến
Ví Dụ
私はせんせいに日本語をならいます。tôi học tiếng nhật từ cô giáo
私はともだちにはなをおらいます。tôi nhận hoa từ bạn
私はかのよよにほんごをおしえます。
わたしはナンさんCDをかします。tôi cho Nam mượn đĩa Cd
私はナンさん日本語のほんをかります。tôi mượn Nam cuốn sách tiếng Nhật
4.Cách hỏi ai đó đã làm việc gì chưa
Cấu trúc
もう+V1+を+Vしまたか。
trả lời
いいえ。まだです。
はい。Vました。


Bài tập
1。私ははしであさごはんをたべます。
2。ファックスでレポートをおくります。
3。「さようなら」はえいごでなんですか。
4。私はきのうかのじょにてがみをかきます。
5。私はともだちにおみあげをもらいます。

2。
1。もうおおさかじょうへいきますか。
 いいえ、まだです。
 日曜日ミラーさんといきます。いっしょにいきませんか。
2。もうクリスマスカートをかきますか。
  はい、かきました。
3。もうにもつおくりましたか。
  いいえ、まだです。
  きょうのごご、おくります。
4。テラサちゃんはもねましたか。
  はい、ねました。







No comments: